Phần 2. CÁC
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐƯỢC VẬN DỤNG ĐỂ GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN NHIỀU LỰA CHỌN PHẦN HOÁ VÔ CƠ. V.1) Phương pháp bảo toàn khối lượng
dựa vào Định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) .1/Cơ sở
lí thuyết *
ĐLBTKL: Trong các phản ứng hóa học,
tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo
thành sau phản ứng.
A + B -> C + D
Ta
có mA + mB = mC + mD
Từ đó tính được khối lượng của 1
trong 4 chất A, B, C, D khi biết khối lượng của 3 chất còn lại.
* Đối với phản ứng chỉ có
chất rắn tham gia :
-Gọi
mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
mS là tổng khối lượng các chất sau phản
ứng
Phản
ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn ta luôn có:
mT = mS
* Đối với phản ứng xảy ra trong dung
dịch mà sản phẩm có chất kết tủa tạo thành hoặc có chất khí bay ra thì khi tìm
khối lượng của dung dịch sau phản ứng phải trừ đi khối lượng chất rắn và chất
khí tách ra khỏi dung dịch.
*
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng hỗn hợp muối thu được bằng tổng khối lượng
của các cation kim loại và anion gốc axit.
2/Một số
bài tập minh hoạBài 1)Hoà tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị
II bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở 0
oC, 2 atm) và một
dung dịch A. Khối lượng muối có trong dung dịch A là:
A. 1,73 gam B. 3,17 gam C. 3,71 gam D. 31,7 gam
Giải: Gọi hai kim loại
hoá trị II là A
ACO
3 + 2HCl
ACl
2 + CO
2 + H
2O (1)
nCO
2 =(3,36x2):
(0,082x273) = 0,3 mol
Từ (1) suy ra nHCl = 2nCO
2= 2x0,3 = 0,6 mol
nH
2O = nCO
2= 0,3 mol
Theo ĐLBTKL ta có: mACl
2 = mACO
3 + mHCl –
mCO
2 – mH
2O
= 28,4 +0,6x36,5- 44x0,3- 18x0,3 =
31,7
gam (chọn D)Bài
2)Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung
dịch HCl tạo ra 1,68 lít H
2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong
dung dịch sau phản ứng là:
A.7,945 gam B. 7,495 gam C. 7,549 gam D. 7,594 gam
Giải: Kí hiệu R là 3 kim
loại.
2R + 2aHCl
2RCl
a + aH
2↑
(1)
nH
2 = 1,68:22,4 =
0,075 mol
Từ (1) nHCl = 2nH
2= 2x0,075= 0,15 mol
Theo ĐLBTKL ta có : mRCl
a= mR + mHCl – mH
2 = 2,17 + 0,15x36,5 –
0,075x2 =
7,495 gam (chọn B) Hoặc mRCla = mR + mCl-(muối),
trong đó nCl-(muối) = nHCl Do đó
mRCla = 2,17 + 0,15x35,5 = 7,495 gamBài
3)Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H
2SO
4 loãng, thu được 1,344 lít H
2 (đktc)
và dung dịch chứa m gam muối, giá trị của m là:
A. 8,98 gam B. 9,52 gam C. 10,27 gam D. 7,25 gam
Giải: Gọi R là 3 kim
loại Fe, Mg, Zn.
R + H
2SO
4 RSO
4 + H
2 (1)
nH
2 = 1,344: 22,4 =
0,06 mol
Theo
(1) nH
2SO
4 = nH
2 = 0,06 mol
Theo
ĐLBTKL ta có : mRSO
4 = mR + mH
2SO
4 – mH
2 = 3,22 + 0,06x98 –
0,06x2 =
8,98 gam (chọn A)Hoặc mRSO4 = mR + mSO42-(tạo
muối), trong đó nSO42-(tạo muối)= nH2SO4Do đó mRSO4 = 3,22 + 0,06x96
= 8,98 gam3/Một số bài tập tương tựBài 1) Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl
dư thấy thoát ra 14,56 lít H
2 (đktc). Khối lượng muối clorua khan
thu được là:
A.48,75
gam
B.84,75 gam C.74,85 gam D.78,45 gam
Bài 2) Hoà tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá
trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở 0
oC, 2 atm) và
một dung dịch A. Khối lượng muối có trong dung dịch A là:
A. 1,73 gam B. 3,17 gam C. 3,71 gam
D. 31,7 gam
Bài
3)Cho 115,0 gam hỗn hợp gồm ACO
3, B
2CO
3, R
2CO
3tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO
2 (đktc).
Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 142 gam
B. 126 gam C. 141 gam D. 123 gam
Bài
4)Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2CO
3 và K
2CO
3tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam
kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thu được a gam muối clorua . Giá trị của a là:
A. 20 gam B. 25,6 gam
C. 26,6 gam D. 30 gam
V.2) Phương pháp bảo toàn nguyên tử dựa vào
Định luật bảo toàn nguyên tử của các nguyên tố(ĐLBTNT) *
ĐLBTNT: Trong các phản ứng hoá học, các
nguyên tố luôn luôn được bảo toàn.
-Khối lượng của nguyên tố tham gia phản
ứng bằng khối lượng của nguyên tố đó tạo thành sau phản ứng.
-Số mol nguyên tử của nguyên tố tham gia
phản ứng bằng số mol nguyên tử của nguyên tố đó tạo thành sau phản ứng.
1/Một số bài tập minh hoạBài 1) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe; 0,1
mol Fe
3O
4; 0,1 mol FeS
2 vào dung dịch H
2SO
4đặc, nóng, dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu
được kết tủa B. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn, m có giá trị là:
A. 84 gam B. 51 gam C. 56 gam D. 48 gam
Giải: Nếu giải bài
toán này bằng cách thông thường: Viết phương trình hoá học các phản ứng, dựa
vào các phương trình hoá học để tính toán đi tới kết quả sẽ dài dòng. Tuy nhiên
dùng bảo toàn lượng nguyên tố Fe ta sẽ tính nhanh đến kết quả như sau:
Toàn bộ Fe trong
hỗn hợp ban đầu được chuyển hoá thành Fe
2O
3 theo sơ đồ
sau:
Fe →
Fe FeS
2
→ Fe Fe
3O
4→ 3Fe
0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,3 mol
Tổ hợp
ta có: 2Fe → Fe
2O
3 0,7 mol 0,35 mol
mFe
2O
3 =
0,35x160 =
56 gam (chọn C)Bài 2) Tính khối lượng quặng pirit sắt chứa 75% FeS
2(còn lại là tạp chất trơ) cần dùng để điều chế 1 tấn dung dịch H
2SO
498% (hiệu suất quá trình điều chế H
2SO
4 là 80%) ?
A. 1,28 tấn B. 1 tấn C. 1,05 tấn D. 1,2 tấn
Giải: Nếu viết đầy đủ phương trình hoá học thì cách
giải bài toán trở nên phức tạp. Tuy nhiên để giải nhanh ta lập sơ đồ (bảo toàn
lượng nguyên tố S) như sau:
FeS
2 → 2H
2SO
4 120 2x98
Khối lượng FeS
2cần dùng là:
Khối lượng quặng: (0,75 x 100):75 =
1 tấn (chọn B)Bài 3) Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,01 mol Fe
3O
4,
0,015 mol Fe
2O
3, 0,03 mol FeO và 0,03 mol Fe bằng một
lượng vừa đủ dung dịch HNO
3 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Khối
lượng chất rắn Z là:
A. 8 gam B. 9,6 gam C. 16 gam D. 17,6 gam
Giải: X (Fe
3O
4,Fe
2O
3,FeO,Fe)
+ dd HNO
3 vừa đủ
dd Fe(NO
3)
3, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y
là Fe(NO
3)
3. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Z là (Fe
2O
3)
Bảo toàn lượng Fe
ta có: nFe(Z) thu được = nFe(X) ban đầu
= 0,01x 3 + 0,015x 2 + 0,03 +
0,03 = 0,12 mol
2Fe ↔ Fe
2O
3 (mol) 0,12
0,06
mZ thu được = mFe
2O
3= 0,06x 160 =
9,6 gam (chọn B) 2/Một
số bài tập tương tựBài 1) Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO,
Fe
3O
4, Fe
2O
3 cần 0,05 mol H
2.
Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 hỗn hợp X trong dung dịch H
2SO
4đặc thu được thể tích khí SO
2 ( sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện
tiêu chuẩn là:
A. 448 ml
B. 224 ml C. 336 ml D. 112 ml
Bài 2) Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và
H
2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe
3O
4,
Al
2O
3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu
được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp khí ban
đầu là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và
14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và
12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
Bài 3) Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí
gồm CO và H
2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al
2O
3,
CuO, Fe
3O
4, Fe
2O
3 có khối lượng là
24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn
lại trong ống sứ là:
A. 22,4 gam B. 11,2 gam C. 20,8 gam D. 16,8 gam
Bài 4) Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột
kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hoà tan hết hỗn hợp 3
oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít B. 0,7 lít
C. 0,12
lít D. 1 lít
Bài 5) Hỗn hợp A gồm Fe
3O
4,
FeO, Fe
2O
3, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Thể tích dung dịch
HCl 1M để hoà tan hỗn hợp A là:
A. 4 lít
B. 8 lít C. 6 lít D. 9 lít
V.3) Phương pháp bảo toàn điện tích dựa vào
Định luật bảo toàn điện tích(ĐLBTĐT) * Định luật bảo toàn điện tích được phát
biểu tổng quát: “Điện tích của một hệ thống cô lập thì luôn không đổi tức là
được bảo toàn”.
-Trong dung dịch các chất điện li hoặc chất
điện li nóng chảy thì tổng số điện tích dương của các cation bằng tổng số điện
tích âm của các anion.
1/Một số bài tập minh hoạ Bài 1) Dung dịch A có chứa các ion sau: Mg
2+, Ba
2+,
Ca
2+, 0,1 mol Cl
- và 0,2 mol NO
3-.
Thêm dần V lít dung dịch K
2CO
3 1M vào A đến khi được
lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 300ml B.
200ml C. 250ml D. 150ml
Giải : Để thu được kết tủa lớn nhất khi các ion Mg
2+,
Ba
2+, Ca
2+ tác dụng hết với ion Ca
2+.
Mg
2+ + CO
32-→ MgCO
3↓
Ba
2+ + CO
32-
→ BaCO
3↓
Ca
2+ + CO
32-→ CaCO
3↓
Sau khi phản ứng kết thúc, trong
dung dịch chứa các ion K
+, Cl
- và NO
3-(kết tủa tách khỏi dung dịch).
Áp dụng ĐLBTĐT ta có: nK
+= nCl
- + nNO
3- = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
nK
2CO
3 =0,15 mol
V
d dK
2CO
3 = 0,15 : 1 = 0,15 lít =
150 ml (chọn D) Bài 2) (TSĐH khối A 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2và a mol Cu
2S vào axit HNO
3 (vừa đủ), thu được dung dịch
X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04 B.
0,075
C.0,12 D.0,06
Giải : FeS
2 →
Fe
3+ + 2SO
42- 0,12 0,12
0,24
Cu
2S →2Cu
2++ SO
42- a 2a a
Áp dụng ĐLBTĐT ta có : 3x0,12 + 2x2a = 0,24x2 + 2a
a = 0,06 (chọn D)Bài 3) (TSCĐ khối A 2007): Một dung dịch chứa 0,02
mol Cu
2+, 0,03 mol K
+, x mol Cl
- và y mol SO
42-.
Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và
y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và
0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Giải : Ấp dụng ĐLBTĐT ta
có : 2x0,02 + 0,03 = x + 2y hay x +
2y = 0,07(1)
Khối lượng muối : 0,02x64 + 0,03x39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)
Giải hệ (1) & (2) được : x = 0,03 và y = 0,02
chọn A 2/Một số
bài tập tương tựBài 1) Kết quả xác định nồng độ mol của
các ion trong một dung dịch như sau:
Ion : Na
+ Ca
2+ NO
3- Cl
- HCO
3- Số mol: 0,05 0,01 0,01 0,04 0,025
Hỏi kết quả đó đúng hay sai ? Tại sao.
Bài 2) Dung dịch A chứa a
mol Na
+, b mol NH
4+, c mol HCO
3-,
d mol CO
32- và e mol SO
42- ( không
kể các ion H
+ và OH
- của H
2O). Cho ( c+ d+e )
mol Ba(OH)
2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch
X và khí Y. Tính số mol cúa mỗi chất trong kết tủa B, khí Y duy nhất có mùi
khai và mỗi ion trong dung dịch X theo
a, b, c, d, e.
Bài 3) Cho dung dịch G chứa các ion Mg
2+, SO
42-,
NH
4+, Cl
-. Chia dung dịch G thành 2 phần bằng
nhau. Phần thứ nhất tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết
tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần thứ
hai tác dụng với dung dịch BaCl
2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Viết
phương trình hoá học của các phản ứng (dưới dạng ion thu gọn). Tính tổng khối
lượng của các chất tan trong dung dịch G.
Bài 4) Dung
dịch chứa các ion: Na
+ a mol, HCO
3- b mol, CO
32-c mol, SO
42- d mol. Để tạo ra kết tủa lớn nhất người ta dùng 100 ml dung
dịch Ba(OH)
2 nồng độ x mol/lít. Lập biểu thức tính x theo a và b.
Bài 5)Dung dịch có chứa a mol Na
+, b mol Ca
2+, c mol HCO
3-và d mol Cl
-. Biểu thức liên hệ đúng là:
A. a + b = c + d.
B. a + 2b = c + 2d
C. a +2b = c + d D. 2a + 2b = c + d.
V.4) Phương pháp bảo toàn electron dựa vào Định luật
bảo toàn electron 1/
Định luật bảo toàn electron: Trong các
phản ứng oxi hoá khử thì tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng mol
electron chất oxi hoá nhận.
-Khi có nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai
đoạn thì cần nhận định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi
hoá, hoặc chất khử không cần quan tâm đến trạng thái trung gian và không cần
viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2/ Các dạng
bài tập được vận dụng:* Dạng 1:
Xác định các sản phẩm oxi hóa-khử. Đặc điểm của loại toán này là phải
xác định được số oxi hóa của sản phẩm trước và sau phản ứng để từ đó xác định
đó là chất gì.
Ví
dụ 1: Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO
3 đặc. Sau một thời gian
thấy thoát ra 0,224 lít khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
Giải: Khí X có chứa nitơ: N
xO
y nFeO = 0,03mol ; nN
xO
y= 0,01mol
FeO + HNO
3 ->
Fe(NO
3)
3 + N
xO
y + H
2O
0,03
Fe
+2 – 1e -> Fe
+3 0,01 xN
+5 + (5x – 2y)e -> xN
2y/x Phương
trình bảo toàn e:
0,03
= 0,01(5x – 2y)
5x
– 2y = 3 -> x = 1 ; y = 1 (nhận)
->
x = 2 ; y = 2,5 (loại)
Vậy
X là NO
Ví dụ 2: Hòa tan 2,4g hỗn hợp Cu và Fe có
tỉ lệ số mol 1:1 và dung dịch H
2SO
4 đặc, nóng. Kết thúc
phản ứng thu được 0,05mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định
sản phẩm đó.
Gọi
a là số mol Fe -> nCu = nFe = a
-> m
kl= 56a + 64a = 2,4 -> a = 0,02mol
Có
0,02 Fe
– 3e -> Fe
+3 0,02 Cu
– 2e -> Cu
+2 0,05 S
+6+
ne -> S
+(6-n) Phương trình bảo toàn e:
0,02 x 3 + 0,02 x 2 = 0,05n -> n = 2 -> S
+4 Vậy sản phẩm khử là SO
2 .
* Dạng 2: Hỗn hợp kim loại tạo hỗn
hợp khí. Ví dụ 3: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa
tan hết trong dung dịch HNO
3 tạo 0,08mol hỗn hợp NO và NO
2có
= 42. Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu.
Giải: Ta
có NO 30 4
42 ->
NO
2 46 12
Mà nNO + nNO
2 = 0,08
-> nNO = 0,02mol
; nNO
2 = 0,06mol
Fe
Fe(NO
3)
3+ Cu(NO
3)
2 + H
2O
Cu NO
+ NO
2 + H
2O
a Fe
– 3e -> Fe
+3 b Cu – 2e -> Cu
+2 0,02 N
+5+ 3e -> N
+2 0,06 N
+5+ 1e -> N
+4 Bảo toàn electron, ta có:
3a + 2b = 0,02 x 3 + 0,06 -> 3a + 2b = 0,12 (1)
Khối lượng kim loại: 56a + 64b =
3,04 (2)
Hệ (1) & (2) -> a = 0,02 ; b
= 0,03 -> Fe = 1,12g hay 63,16%
-> Cu = 1,92g hay
36,84%
*
Dạng 3: Hỗn hợp kim loại cộng hỗn hợp muối. Với dạng này cần phân biệt rõ chất
có và không thay đổi số oxi hóa.
Ví
dụ 4: Khuấy kỹ 100ml dung dịch A chứa
AgNO
3.Cu(NO
3)
2 với hỗn hợp kim loại có 0,03mol
Al và 0,05mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và 8,12g chất rắn B gồm 3 kim
loại. Cho B tác dụng với HCl dư thì thu được 0,672 lít H
2 (đktc) . Tính nồng độ
mol/lít của AgNO
3 và Cu(NO
3)
2 trong A.
Giải: 3 kim loại thu được là Ag, Cu và Fe dư.
Giả sử: Cu(NO
3)
2 a mol và AgNO
3b mol
Lượng Fe phản ứng với dung dịch muối x mol
Lượng Fe còn dư sau phản ứng trên là y mol
Fe
dư sẽ phản ứng với HCl:
Fe + 2HCl -> FeCl
2 + H
2 y(mol)
y(mol)
Ta
có: n
Fe = x + y = 0,05
nH
2= y = 0,03
->
x = 0,02 mol ; y = 0,03 mol
Mặt
khác: 0,03 Al – 3e -> Al
+3 0,05 Fe – 2e -> Fe
+2 a Cu
+2+ 2e -> Cu
b Ag
++ 1e -> Ag
0,03 2H
+ + 2e -> H
2 Bảo toàn electron, ta có:
2a + b + (0,03 x 2) = (0,03 x 3) +
(0,05 x 2)
-> 2a + b = 0,13 (1)
Khối lượng B:
mCu + mAg + mFe/dư = 64a +
108b + (56 x 0,03) = 8,12
-> 64a + 108b = 6,44 (2)
Từ (1) và (2) :
-> a = 0,05mol
Cu(NO
3)
2 hay 0,5M
b =
0,03mol AgNO
3 hay 0,3M
*Với ví dụ trên, nếu giải bằng
phương pháp đại số thông thường sẽ phải viết 5 đến 7 phương trình và giải hệ 4
ẩn rất khó khăn.
* Dạng 4: Nhiều phản ứng xảy ra đồng
thời. Ví dụ 5: Để p
gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52g gồm
chất rắn R nặng 7,52g gồm Fe, FeO, Fe
3O
4: Hòa tan R bằng
dung dịch HNO
3 đặc, nóng thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp NO và NO
2có tỷ lệ số mol 1:1. Tính p.
Giải: Có m
oxit = mFe +
mO
2 = p + mO
2 =
7,52
-> mO
2 = 7,52 – p -> =
=
n
khí =
0,03 mol -> nNO = nNO
2 = 0,015mol
Xét
Fe – 3e -> Fe
+3 O
2 + 4e -> 2O
-2 0,015 N
+5 + 3e -> N
+2 0,015 N
+5 + 1e -> N
+4 Bảo toàn electron, ta có:
x 3 =
x 4 + 0,015 x 3 + 0,015
-> p = 5,6g
* Dạng 5: Phản ứng nhiệt nhôm. Ví dụ 6: Trộn 2,7g Al vào 20g hỗn hợp
Fe
2O
3 và Fe
3O
4 rồi tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO
3 thấy thoát ra
0,36mol NO
2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng của Fe
2O
3và Fe
3O
4.
Ta
có: 0,1 Al – 3e -> Al
+3 a 3Fe
+8/3 – 1e -> 3Fe
+3 0,36 N
+5+ 1e -> N
+4 Bảo toàn electron, ta có:
0,1 x 3 + a = 0,36 x 1 -> a = 0,06
-> nFe
3O
4 = 0,06mol hay 13,92g
nFe
2O
3= 20 – 13,92 = 6,08g
* Dạng 6: Bài toán điện phân. Ví dụ 7: Tiến
hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO
3 và Cu(NO
3)
2thu được 56g hỗn hợp kim loại ở catốt và 4,48 lít khí ở anốt (đktc). Tính số
mol mỗi muối trong X.
Giải: Khí thoát ra là O
2.
a
Ag
+ + 1e -> Ag
b Cu
2++ 2e -> Cu
0,2 2O
2-- 4e -> O
2 Bảo toàn electron, ta có:
a + 2b = 0,8 (1).
Khối lượng kim loại: 108a + 64b = 56 (2).
Hệ (1) & (2) ->
a = 0,4 = nAgNO
3 b = 0,2 = nCu(NO
3)
2 *Dạng 7: Phản ứng khử tạo ra nhiều
sản phẩm. Ví dụ 8: Thổi
một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe
2O
3 nung nóng được chất
khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe
2O
3 và Fe
3O
4.
Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong (dư) thấy tạo 6g kết tủa. Hòa tan D bằng
H
2SO
4 (đặc, nóng) thấy tạo ra 0,18mol SO
2, còn
dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần hỗn hợp ban
đầu.
Giải: 2Fe -> Fe
2(SO
4)
3 a 0,5a
mol
Fe
2O
3 -> Fe
2(SO
4)
3 b b mol
-> nCO
2 = nCaCO
3 = 0,06mol
nSO
2 = 0,18mol
a Fe – 3e -> Fe
+3 0,06 C
+2– 2e – C
+4 0,18 S
+6+ 2e -> S
+4 Bảo toàn electron, ta có:
3a + (2 x 0,06) = 0,18 x 2
-> a = 0,08 (1)
Khối lượng muối: 400 x (0,5a + b) = 24
-> 0,5a + b = 0,06mol (2)
Từ (1) và (2): -> a = 0,08mol = nFe hay 4,48g
b = 0,02mol = nFe
2O
3hay 3,2g .
3/ Hệ
quả: Một hỗn hợp gồm nhiều kim loại có hoá trị
không đổi và có khối lượng cho trước sẽ phải nhường một số mol electron không
đổi cho bất kỳ tác nhân oxi hoá nào.Bài
tập minh hoạ: Chia 1,24 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị
không đổi thành 2 phần bằng nhau :
- Phần I : Bị oxi hoá hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn
hợp oxit.
-Phần II : Tan hoàn toàn trong
dung dịch H
2SO
4 loãng thu được V lít H
2(đktc). Giá trị V là :
A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít
D. 0,224 lít
Giải: Khối lượng mỗi
phần: 1,24:2 = 0,62 gam
Số mol O kết hợp với 0,62 gam
hỗn hợp kim loại = (0,78 – 0,62) : 16 = 0,01 mol
Quá trinh tạo oxit: O + 2e
→ O
2- mol: 0,01→0,02
Như vậy ở phần II hỗn hợp kim
loại khử H
+ của dung dịch axit cũng nhường 0,02 mol electron. 2H
+ +2e → H
2 mol: 0,02 →0,01
Vậy thể tích H
2 thu
được là: 0,01 x 22,4 =
0,224 lít (chọn
D)Bài
tập tương tự: Bài
1)Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :
-Phần I : Tan hết trong dung
dịch HCl tạo ra 1,792 lít H
2 (đktc).
-Phần II : Nung nóng trong
không khí đến khối lượng không đổi thu
được 2,84 gam chất rắn.
Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại
trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 2,4 gam
B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
Bài
2)Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại hoạt động X, Y có hoá trị không đổi, chia
thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I:
Nung trong oxi dư để oxi hoá hoàn toàn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit.
-Phần II: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa hỗn hợp 2 axit HCl và H
2SO
4 loãng thu được V lít khí
(đktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lít B. 0,112 lít
C.1,12 lít D. 0,224 lít
----------------------------------------------------------------------------------------------
V.5) VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
TÍNH NHANH SỐ MOL AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA
THAM GIA PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI 1/
Cơ sở lý thuyết: Xét phản ứng của a mol kim loại R
(có số oxi hóa + m) với HNO
3. Trong đó N
+5 bị khử xuống N
+x.
Đặt n
N+x = b.
Các bán phản ứng:
R -> R
+n + me N
+5 + ( 5 – x)e -> N
+x a a ma (5
– x)b b
Áp dụng định luật bảo toàn e:
-> ma = (5 – x)b -> b =
- Sản phẩm muối của kim loại tồn tại dưới dạng R(NO
3)
m(a mol)
->
tạo muối với kim loại = ma
= ne (số mol electron cho – nhận) (I)
Ta có:
tạo muối với kim loại +
tạo sản phẩm khử N+
x = ma + b = ma +
= ma x (
)
=
n
e.
() (II)
Tương tự như trên ta xây dựng được
công thức tổng quát đối với trường hợp kim loại tác dụng với H
2SO
4đặc.
R -> R
+n + me S
+6 + ( 6 – x)e -> S
+x a a ma (6
– x)b b
Áp dụng định luật bảo toàn e:
-> ma = (6 – x)b -> b =
- Sản phẩm muối của kim loại tồn tại dưới dạng R
2(SO
4)
m(a/2mol)
->
tạo muối với kim loại =
=
ne (số mol electron cho – nhận) (III)
Ta
có:
tạo muối với kim loại +
tạo sản phẩm khử S+
x =
+ b =
+
= ma x (
)
=
n
e.(
) (IV)
Kết luận: Từ
(I) và (III) ta nhận thấy:
n
e =
tạo muối với kim loại = 2
tạo muối với kim loại Từ (II) và (IV) ta nhận thấy:
Nếu
biết số mol electron cho – nhận và số oxi hóa của sản phẩm khử trong phản ứng
của các axit có tính oxi hóa với kim loại sẽ tính nhanh được số mol axit tham
gia phản ứng.
2/ Một số bài tập áp dụng: * Bài
1: Cho m(g) Al tác dụng với 150ml dung dịch HNO
3 a(M) vừa đủ
thu được khí N
2O duy nhất và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu
được một muối khan có khối lượng (m + 18,6)g. Giá trị của a là:
A.
1,5 B. 2 C. 2,5 D. 3
Giải:Sản phẩm khử là
-> x = +1
muối
muối = m
k.im
loại +
tạo muối với kim loại->
tạo muối với kim loại = m
muối – m
kim loại = (m +18,6) – m =18,6g
-> n
e =
tạo muối với kim loại ==0,3= n
e x
= 0,3 x
= 0,375 mol
-> a =
= 2,5 -> Đáp án C.
Khi
chỉ có một kim loại tham gia phản ứng thì phương pháp này tỏ ra ít vượt trội
hơn so với phương pháp thông thường nhưng nếu là hỗn hợp nhiều kim loại không
rõ hóa trị tham gia phản ứng thì phương pháp này tỏ ra ưu việt hơn rất nhiều.
*
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z trong một lượng vừa đủ
200ml HNO
3 b(M) thu được khí không màu hóa nâu trong không khí và
dung dịch A không chứa ion NH
4+ .Cô cạn dung dịch A thu
được (m + 37,2)g muối khan. Giá
trị của b là:
A. 2 B. 3 C.
4 D. 5
Giải: Sản phẩm khử là:
-> x = + 2
m
muối= m
kim loại +
->
n
e =
=
= 0,6
->
= n
e x
= 0,6 x
= 0,8 mol
-> b =
= 4 -> Đáp án C.
*
Bài 3: Cần vừa đủ 0,5 lít dung dịch HNO
3 x (M) để hòa tan hoàn toàn m
gam hợp kim Al và Mg. Sau phản ứng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm N
2O
và NO. Khi cô cạn dung dịch A thu được hai muối khan có tổng khối lượng là (m +
136,4). Biết
= 18,5. Giá trị của x là:
A.
4,8 B. 5,6 C. 6,2 D. 7,0
Giải:
= 18,5 ->
->
n
NO:
= 1: 1. Đặt n
NO =
= x
Xét
các bán phản ứng:
N
+5+ 3e -> N
+2 2N
+5+ 8e -> 2N
+1 3x <- x 8x <-
x
->
n
e = 3x + 8x = 11x (I)
Ta
có:
= m
muối - m
kim loại =
(m + 136,4) – m = 136,4g
->
n
e =
=
= 2,2 (II)
Từ
(I) và (II) -> 11x = 2,2
->
x = 0,2
Ta
có:
=
tạo muối với kim loại + n
NO +
2
= n
e +
+ 2
= 2,2 + 0,2 + 2 x 0,2 = 2,8 mol
->
x =
= 5,6
->
Đáp án B
*
Bài 4: m gam hỗn hợp ba kim loại X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HNO
3c(M) vừa đủ thu được dung dịch A duy nhất. Nếu cho dung dịch A tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thấy thoát ra khí có mùi khai. Mặt khác nếu cô cạn cẩn thận
dung dịch A thu được (m + 21,6)g muối khan. Giá trị của c là:
A.
1,5 B. 1,75 C. 2,5 D. 2,75
Giải:
X,
Y, Z -> ion kim loại + n
e N
+5+ 8e -> N
-3 n
e ->
m
muối
= m
muối kim loại + m
muối
amoni m
muối
= m
kim loại +
tạo muối với kim loại + m
muối amoni m
muối
= m + 21,6 = m + n
e x 62 +
x 80
->
n
e = 0,3
=
tạo muối với kim loại +
tạo sản phẩm khử N-3
= n
e + 2
= n
e + 2 x
= 0,3 + 2 x
= 0,375
->
c =
= 1,5
->
Đáp án A.
*
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại A, B trong axit H
2SO
4(đặc, nóng) dư thu được khí SO
2 duy nhất và dung dịch X. Dẫn toàn bộ
lượng khí sinh ra qua bình đựng dung dịch nước Brom dư thấy có 96g brom phản
ứng. Số mol axit H
2SO
4 đã tham gia phản ứng là:
A.
0,8 B. 1,1 C. 1,2 D. 1,4
Giải: Khi
dẫn khí SO
2 qua dung dịch nước Brom:
SO
2 + Br
2+ 2H
2O -> 2HBr + H
2SO
4 0,6 <- 0,6
Ta có: Sản phẩm khử là:
-> x = 4
S
+6+ 2e -> S
+4 1,2 <- 0,6
->
n
e = 1,2
= n
e x (
) = 1,2 x
= 1,2 mol
->
Đáp án C .
3/Một số
bài tập giải bằng phương pháp bảo toàn electron:Bài 1) Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong HNO
3 đặc.
Sau một thời gian thấy thoát ra 0,224 lít khí X (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Xác định X
A.NO B. NO
2 C. N
2O D.N
2.
Bài 2) Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào
dung dịch H
2SO
4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được
0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó.
A.
H
2S
B.SO
2 C.
S D.Không xác định được.
Bài 3) Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO
3tạo ra 0,08 mol hỗn hợp khí gồm NO và NO
2 có M = 42. Thành phần %
khối lượng hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu lần lượt là:
A.
36,15%, 63, 85%. B. 42,12%,
57,88%
C. 63,16%, 36,84% D. 36,
45%, 63, 55%.
Bài 4) Khuấy kỹ 100ml dung dịch A chứa AgNO
3,
Cu(NO)
2 với hỗn hợp kim loại có 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản
ứng được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn B
gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với HCl dư thì thu được 0,672 lít H
2(đktc). Nồng độ mol/lít của AgNO
3 và Cu(NO
3)
2trong A lần lượt là:
A. 0,3M; 0,5M B. 0,3M; 0,4M C. 0,2M; 0,5M D. 0,4M; 0,5M
Bài 5) Để p gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn A
có khối lượng 7,52 gam gồm Fe, FeO, Fe
3O
4. Hoà tan A
trong dung dịch HNO
3 đặc, nóng thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp NO
và NO
2 có tỉ lệ mol 1:1. Tính p.
A. 5,6 gam
B. 4,6 gam C.
3,6 gam D. 7,6 gam
Bài 6) Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam hỗn hợp Fe
2O
3 và Fe
3O
4rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hoà tan A trong HNO
3thấy thoát ra 0,36 mol NO
2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng
của Fe
2O
3 và Fe
3O
4.
ĐS: Fe
2O
3: 6,08 gam; Fe
3O
4: 13,92 gam.
Bài
7)Điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO
3 và Cu(NO
3)
2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và
4,48 lít khí ở anot (đktc). Tính số mol mỗi muối trong X.
ĐS: AgNO
3 = 0,4 mol, Cu(NO
3)
2 = 0,2
mol.
Bài
8)Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp Fe và Fe
2O
3 nung nóng
được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe
2O
3 và Fe
3O
4.
Cho B qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan D bằng
H
2SO
4 (đặc, nóng) thấy tạo ra 0,18 mol SO
2 và
dung dịch E. Cô cạn E thu được 24 gam muối khan. Xác định thành phần hỗn hợp
ban đầu.
ĐS: Fe = 4,48 gam; Fe
2O
3= 3,2 gam.
Bài
9)11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn
hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại.
Xác định % thể tích từng chất trong hỗn hợp A
và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.
ĐS: Trong A có 48% V
Cl, 52%V
O2. Trong B có 77,74%
khối lương Mg; 22,26 % khối lượng Al.
Bài
10) Hoà
tan 2,16 gam kim loại R có hoá trị không đổi cần vừa đủ dung dịch chứa 0,17 mol
H
2SO
4 thu được hỗn hợp khí A gồm H
2, H
2S,
SO
2 (không có sản phẩm khử khác) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3.
Kim loại R cần tìm là
A. Al B. Fe C. Zn D. Mg
Bài 11) Khử hoàn toàn 12
gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe
2O
3, Fe
3O
4thu được 10,08 gam Fe.
a) Tính thể tích dung dịch chứa H
2SO
41M và HCl 2M cần để hoà tan hết 12 gam hỗn hợp A.
b) Tính thể tích SO
2(đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch H
2SO
4đặc, nóng, dư.
c) Tính thể tích dung dịch HNO
32M cần lấy để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A cho sản phẩm khử duy nhất là khí
NO.
ĐS: a) 0,06 lít; b) 3,36 lít; c) 0,32 lít.
Bài
12)Oxi hoá hoàn toàn 2,184 gam bột sắt thu được 3,084 gam hỗn hợp 2 oxit sắt (hỗn
hợpA). Chia A thành 3 phần bằng nhau.
a) Để khử hoàn toàn phần 1 cần bao
nhiêu lít H
2 (đktc)?
b) Hoà tan hoàn toàn phần 2 bằng dung
dịch HNO
3 dư. Tính thể tích (đktc) khí NO (duy nhất) thoát ra ?
c) Phần thứ 3 đem trộn với 5,4 gam
Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%).
Hoà tan chất rắn thu được sau
phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích H
2 thoát ra (đktc).
ĐS: a) 0,4032 lít b) 22,4 ml c) 6,608 lít
Bài
13)2,8 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO
3 dư thu được V lít hỗn hợp
NO và NO
2 theo tỉ lệ mol NO
2:NO
= 2:1. V có giá trị là:
A. 2,016 lít B.1,008 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít
Bài
14)Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe
2O
3 và Fe
3O
4bằng khí CO. Lượng CO
2 sinh ra sau phản ứng hấp thụ vào dung dịch
Ca(OH)
2 dư thu được 20 gam kết tủa. Thể tích dung dịch B chứa HCl 1M
và H
2SO
4 0,5M cần để hoà tan hết m gam hỗn hợp A là:
A. 300 ml B. 250 ml
C. 200 ml D. 150 ml
Bài
15)Cho 0,03 mol Fe
xO
y tác dụng hết với dung dịch HNO
3thu được 0,224 lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Xác định X ?
A. NO B. N
2O C. N
2 D. NO
2Bài
16)Hỗn hợp A gồm Fe
3O
4, FeO, Fe
2O
3,
mỗi oxit đều có 0,5 mol. Thể tích dung dịch HCl 1M để hoà tan hỗn hợp A là:
A. 4 lít
B. 8 lít C. 6 lít D. 9 lít
Bài
17)Tính khối lượng Fe cần hoà tan vào dung dịch H
2SO
4 loãng,
dư để thu được dung dịch phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa KMnO
40,2M và K
2Cr
2O
7 0,1M
A. 8,96 gam B. 9,86 gam C. 9,68 gam D. 6,98 gam
Bài
18)Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,01 mol Fe
3O
4, 0,015 mol Fe
2O
3,
0,03 mol FeO, 0,03 mol Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO
3loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Z. Khối lượng chất rắn Z là:
A. 8 gam
B. 9,6 gam C. 16 gam D. 17,6 gam
Bài
19)Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS
2 và 0,003 mol FeS vào dung
dịch H
2SO
4 đặc, nóng dư thu được khí A. Thể tích dung
dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết lượng khí A ở trên là:
A. 25,8 m B. 14 ml
C. 28,5 ml D. 57 ml
Bài
20)Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp X gồm FeS
2, FeS và S ( trong đó số mol FeS
bằng số mol S) vào dung dịch H
2SO
4 đặc, nóng dư. Thể tích
SO
2 (đktc) thu được là:
A. 0,784 lít B. 0,896 lít
C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Bài
21)(TSĐH B 2007): Nung m gam bột sắt trong
oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch
HNO
3 (dư) thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là:
A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32
Bài
22)(TSĐH A 2008): Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2O
3và Fe
3O
4 phản ứng hết với dung dịch HNO
3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là :
A.
49,09 B. 34,36 C. 35,50
D. 38,72
**************************************************************