Ngô Văn Dinh
Sinh Nhật: 19-07


Mai Thị Mỹ Tiên
Sinh Nhật: 07-09


Phương, Ngọc, Cô Hoàng, Nguyên,Hảo


Ngọc, Hảo nè...nhí nhố chưa!!!


Ngô Lệ Thanh
Sinh Nhật: 01-09


Tổng kết năm 2010 của lớp 10A7 tụi mình nè...


Nguyễn Vĩnh An
Sinh Nhật: ??-??


Hồ Minh Pháp
Sinh Nhật: 27-12


Trần Huỳnh Thanh Phương
Sinh Nhật: 01-05


Dương Thị Ly Na
Sinh Nhật: 29-02


Nguyễn Thị Hảo
Sinh Nhật: 14-03


Ngọc, Oanh, Quân, Mai Tiên


Dinh, Quân ngày tổng kết cuối năm.


Phan Văn Qui
Sinh Nhật: 10-02


Nguyễn Khoa Nam
Sinh Nhật: 06-02


Nguyễn Thị Diễm Kiều
Sinh Nhật: 05-10


Phan Ngân Khánh
Sinh Nhật: 23-04


Nguyễn Văn Tấn Em
Sinh Nhật: 21-08


Kỉ Niệm Hà Tiên năm 2011


Nguyễn Thị Mộng Cầm
Sinh Nhật: 16-04


Phạm Thị Thanh Tuyền
Sinh Nhật: 27-12


Nguyễn Trường An
Sinh Nhật: 25-05


Nguyễn Thị Kiều Oanh
Sinh Nhật: 16-04


Kỉ Niệm ngày khai trương áo tập thể...hehe


Nguyễn Thị Thuỳ Nguyên
Sinh Nhật: 19-09


Nguyễn Thị Cẩm Tiên
Sinh Nhật: 25-09


Lê Minh Quân
Sinh Nhật: 27-01


Phạm Thị Kim Uyên
Sinh Nhật: ??-??


Nguyễn Thị Như Ngọc
Sinh Nhật: 20-03


Nguyễn Thị Kiều Oanh
Sinh Nhật: 04-03


Nguyễn Thị Mỷ Tuyên
Sinh Nhật: 04-06


Huỳnh Long Hồ
Sinh Nhật: 24-05


Kỉ Niệm Tuổi học trò


Tập thể lớp 11a6 <3 <3 <3


Kỉ Niệm ngày 1 tháng 9...<3 <3


Trần Thị Thu Thảo
Sinh Nhật:02-09


Ăn...sát cánh bên nhau...keke.


party của lớp toàn món ngon như thế này...ai còn nhớ hem


Nguyễn Thị Đở
Sinh Nhật: ??-??


Tập san : Chấp Cánh Bay Cao


Cô Trương Thị Cao Hoàng
Sinh Nhật: 02-09


Phan Thị Bé Sáu
Sinh Nhật: ??-??


Trần Thị Liên
Sinh Nhật: 09-07


Võ Văn Âu
Sinh Nhật: 10-05


Dinh, Âu, Trường An


Người Đi Ngoài Phố - Dinh


20-11-2011 - đưa cô về hình như có mình thằng Hồ vs thằng Dinh là con trai...


Long Hồ vs Mai tiên


20-11-2011. Nhà Cô Hoàng...ten ten


10 thằng nam lớp 11a6 đêy...


Phòng học lớp mình đêy...


Áo thằng Vình An chi chít chữ ký ngày tổng kết cuối năm 12


Ngày tổng kết cuối năm 12 - Thật nhiều kỷ niệm phải ko mọi người


Kỉ niệm đi quay video clip "Cần Một Tình Thương" - 2010


Võ Thị Gương
Sinh Nhật: ??-??


Nguyễn Thị Ngọc Hương
Sinh Nhật: 06-04


Trần Thị Kim Đính
Sinh Nhật: ??-??


Phương , Tiên, Oanh B, Kiều. Kỉ niệm Hà Tiên 2011


Thanh Phương, Như Ngọc...ngày "chia"-"tay" Khoa Nam...hehe


Rửa chén...nhiệm vụ bất khả kháng của trai A6...T_T


Lệ Thanh, Quân - Châu Đốc ngày tổng kết cuối năm 2012


Ai còn nhớ tấm này hem...măm măm


Cấm trại cuối cấp...A6 2012


Kỉ niệm Châu Đốc - Tổng kết cuối năm 2012


Nói đến ảnh bựa, ảnh độc...lớp mình có cả đống.=))


Qui rùa đánh cờ caro vs Mỷ Tuyên nè...tấm này đứa nào chụp vậy ta.


Nguyễn Thị Anh Thư
Sinh Nhật: ??-??


Long Hồ - một trong những nhân vật tạo nên nhìu tấm ảnh bựa nhất của lớp.=))


Khánh voi, Ngọc heo...ôi lớp mình là sở thú.@@


20-11-2009, 10a7 kỉ niệm đầu tiên...


Vĩnh An - Lệ Thanh...ten ten


Thầy Đỉnh - dạy toán lớp tụi mình năm 11 nè.


Nhà văn Thanh Tuyền - Ngân Khánh


Mai Tiên, Oanh A...giờ học thể dục cũng tự sướng nữa nè.


Cô Hoàng vs Thuỳ Nguyên - Kỉ niệm Núi Đá Dựng - Hà Tiên 2011


20-11-2009.Bửa sỉn đầu tiên cùng lớp...@@
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Share | 
vohoanghuy
★★Binh Nhất★★
★★Binh Nhất★★
vohoanghuy

Cung Hoàng Đạo : Bạch Dương
Tổng số bài gửi : 26
Xu : 9919
Được Thanks : 20
Tuổi : 30
Đến từ : ha noi

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Empty
Bài gửiTiêu đề: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ   
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Icon_minitime1Sun Mar 04, 2012 1:18 pm
BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ


I. Cơ sở phương pháp:


Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học
thông thường các nguyên tố hóa học được bảo toàn.. nói cách khác số nguyên tử
các nguyên tố trước và sau phản ứng được bảo toàn => số mol nguyên tử các
nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau



Ví dụ khi cho các chất tác dụng với nhau
tạo sản phẩm ta luôn có



2 HCl --> 1 H2O


1 H2SO4
--> 1 H2O



Hoặc khi ta khử oxit sắt theo các quá
trình sau :




Fe2O3 --> Fe3O4 -->
FeO --> Fe



Ở đây bảo toàn nguyên tử nguyên tố sắt ta
chỉ quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối nếu có 1 mol Fe2O3
--> 2 mol Fe



II. Bài tập có lời giải:


Bài 1. Cho
a gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được
200 g dung dịch CuSO4 16%. Giá trị của a là:



A.
14g B. 15g C. 16g D.
17g






Hướng dẫn giải:


Theo bảo toàn nguyên tố ta có :


1 mol CuO --> 1 mol CuSO4



nCuO = n CuSO4 = 200.16/100.160 = 0,2 mol




a = 0,2.80 = 16 (g) Chọn đáp án C






Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi được a
gam SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 được b gam SO3.
Cho b gam SO3
tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho c gam Na2SO4
tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được d gam kết tủa.
Giá trị của d là



A. 23,3 gam B. 21,3 gam C. 20,3 gam D. 24,3 gam





Hướng dẫn giải:


Các quá trình xảy ra:



FeS2 --> SO2 --> SO3 --> Na2SO4
--> BaSO4



Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với nguyên
tố lưu huỳnh ta có:




1 mol FeS2 --> 2 mol BaSO4



=> n BaSO4 = 2n FeS2 =
2.6/120 = 0,1mol



d = 0,1.233 = 23,3 (g) . Chọn đáp án A





Bài 3. Hòa
tan hoàn toàn hỗn hợp (X) gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S
trongg dung dịch HNO3 vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ
chứa hai muối sunfat và một sản phẩm khử duy nhất NO. Giá trị của a là:



A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06


( Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A năm
2007)



Hướng dẫn giải:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Clip_image001PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Clip_image001Ta có sơ đồ :
FeS2 Fe2(SO4)3



PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Clip_image002 Cu2S CuSO4





Theo bảo toàn nguyên tố sắt:



n
Fe2(SO4)3 = 1/2n FeS2 =
0,12/2 = 0,06(mol)



Theo bảo toàn nguyên tố đồng;



n CuSO4 = 2n Cu2S
= 2a mol



Theo bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh:



nS = 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a => a = 0,06 mol



Chon đáp án D.





Bài 4. Đốt cháy
hoàn toàn 22,4 gam bột sắt trong oxi dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết với
dung dịch HCl được dung dịch dung A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A, kết
tủa thu được đem nung trong không khí thì thu được Fe2O3.
Khối lượng
Fe2O3 thu được là:



A. 32 gam B. 32 gam C. 32 gam D. 32 gam





Hướng dẫn giải:


Ta chỉ cần quan tâm đến trạng thái đầu và
trạng thái cuối



2Fe --> Fe2O3




=> n Fe2O3 = 1/2 nFe = 22,4/2.56 = 0,2 mol




m Fe2O3 = 0,2 . 160 = 32 (gam)



Chọn đáp án A





Bài 5. Cho hỗn hợp
gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3
loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan A. Nung A đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn B. Giá trị của m là



A. 35,6 gam B. 37,6 gam C. 37
gam
D. 40,6 gam






Hướng dẫn giải:


Sơ đồ phản ứng:



Ag2O
à AgNO3 à Ag



Cu
à Cu(NO3)2 à CuO


Theo bảo toàn nguyên tố :



nAg = 2nAg2O = 0,2 mol




nCuO = nCu
= 0,2 mol



Vậy m = 0,2.108 + 0,2.80 = 37,6 ( gam )


Chọn đáp án B





Bài
6.
Cho hỗn hợp A gồm x mol Al
và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
dung dịch B. Dẫn khí CO2 vào dung dịch B thu được kết tủa Y. Lọc
thấy kết tủa Y và nung đến khối lượng không đổi được 40,8 gam chất rắn. Giá trị
của x là:



A. 0,3
B. 0.5 C. 0.4 D. 0,7






Hướng dẫn giải:


Sơ đồ:








Theo bảo toàn nguyên tố :


2Al à Al2O3


Al2O3 à Al2O3


=> nAl2O3
= 0,2 + x/2 = 40,8/102



x = 0,4 mol


Chọn đáp án C





Bài
7.
Cho hỗn hợp
muối CaCO3, NaHCO3
tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được19,7 gam kết tủa. Số mol hỗn hợp muối ban đầu
là:




A. 0,1 mol B.
0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,075 mol






Hướng dẫn giải:


Sơ đồ phản ứng:





Theo bảo toàn nguyên tố:



nCaCO3 + nNaHCO3
= nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol



Chọn đáp án A





Bài
8.
Hỗn hợp chất
rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.
Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cho NaOH dư
vào dung dịch B, thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D. Giá trị của
m là



A. 45 gam B. 40 gam C. 47 gam D. 42 gam





Hướng dẫn giải:


Sơ đồ phản ứng:


Theo bảo toàn nguyên tố sắt ta có :


n Fe2O3 = n Fe2O3 đầu + 3/2n Fe3O4
= 0,1 + 1,5.0,1 = 0,25 mol



m =
0,25. 160 = 40 gam



Chọn đáp án B





Bài
9.
Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ
thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N2,
0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O).
Số mol HNO3
tham gia phản ứng là



A. 10,8 mol B. 5,4 mol C. 1,8 mol D.
3,6 mol






Hướng dẫn giải:


Sơ đồ phản ứng:





Theo bảo toàn electron ta có:



Fe --> Fe3+ + 3e




x 3x



Zn
--> Zn2+ + 2e




y 2y



2N+5 + 10e --> N2


2 0,2


N+5 + 3e --> N+2


1,2
0,4



N+5 + 1e --> N+4


0,4 0,4


2N+5 + 8e --> N2O



4,8 0,6



=> 3x + 2y = 8,4


Theo bảo toàn nguyên tố nitơ ta có


n HNO3
= 3nFe + 2nZn + 2nN2 + nNO + nNO2
+ 2nN2O = 3x + 2y + 0,4 + 0,4 + 0,4 + 1,2



= 10,8 mol .Chọn đáp án A





III. Bài
tập tự giải:



Câu 1: Từ 176 gam FeS có thể điều chế được
bao nhiêu gam H2SO4?
(Biết hiệu suất 100%)


A.196 gam B.186 gam C.176 gam D.156 gam


Câu 2. Cho 12 lít hỗn hợp gồm SO2 và N2
(đktC) đi qua NaOH tạo ra 4,17 gam Na2SO3 và 12 gam NaHSO3.
Thành phần % theo thể tích của SO2 trong hỗn hợp




A. 0,35 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol



Câu 3. Hoà tan hết hỗn hợp A: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong dung
dịch HNO3 thu được dung dịch B không chứa NH4NO3
và thu được hỗn hợp khí G( 0,01 mol N2,
0,03 mol NO2). Vậy số mol HNO3 cần cho phản ứng là:




A. 1,35 mol B. 1,30 mol C.1,25mol D.1,15mol



Câu 4. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng V lít
khí CO (đktc) thì thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là



A. 4,6 lít B. 3,6 lít C. 9,6 lít D. 5,6 lít


Câu 5. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng V
lít hỗn hợp khí CO (đktc) thì thu được
khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn
lượng khí CO2 trong dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 25
gam kết tủa. Giá trị của V là



A. 8,6 lít B. 3,6 lít C. 9,6 lít D. 5,6 lít


Câu 6. Cho hỗn hợp A (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3
thu được hỗn hợp khí G(NO, NO2, N2), thấy khối lượng nước
tăng lên 3,6 gam. Số mol HNO3 phản ứng là




A.
0,40 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol




Câu 7. Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Fe,
đã dùng hết 2,24 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp chất rắn X gồm
các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn hỗn hợp X bằng CO dư thì thu được V lít
khí A, dẫn khí A vào bình nước vôi trong dư, thì thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là



A. 21 gam
B. 20 gam C. 22 gam D. 25 gam



Câu 8. Hòa tan hết hỗn hợp A: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong dung
dịch HNO3 thu được dung dịch B không chứa NH4NO3
và thu được hỗn hợp khí G( 0,01 mol N2,
0,03 mol NO2).
Vậy
số mol HNO3 cần cho phản ứng là:




A. 1,35
mol B. 1,30 mol C.1,25mol D.1,15mol




Câu 9. Cho hỗn hợp
A (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn
hợp khí G(NO, NO2, N2), thấy khối lượng nước tăng lên 1,8
gam.
Số mol HNO3 phản
ứng là




A. 0,35
mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol




Câu 10. Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn
với dung dịch chứa HNO3 dư cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam
muối khan ?



A. 8g B.
16
g C. 24,2g D. 18g


Câu 11. Cho
38,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch
HNO3 dư, thu được dung dịch A và 1 khí NO duy nhất. Cho dung dịch A
tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ,
không thấy khí thoát ra. Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là



A.
4,48 lít B. 2,24lít C. 3,36lít D. 8,96lít





















1A



3A

4D

5D

6A

7B

8A

9C

10C

11D





















































Câu 1.
Cho
100 ml dung dịch FeSO4 0,2 M phản ứng với dung dịch NaOH dư. Sau
phản ứng, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu
được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:


Câu 2.
Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl, Na2CO3 tác dụng hết
với dung dịch HCl. Khí thoát ra sau phản ứng dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là 50 gam. Tỉ lệ mol hai muối trong hỗn hợp
ban đầu là:



Câu 3.
Dẫn khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì thu được 1,17 gam NaCl. Xác định số mol hỗn hợp NaBr, NaI có trong dung
dịch ban đầu.



Câu 4. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat
trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được
3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết
với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch cô cạn thu 32,5g hỗn
hợp muối khan. Tính m?



Đáp số: m = 29,2(g)





Câu 5.
Khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần
dùng 2,24 lít khí CO (đkc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là



ĐS: 19 gam





Câu 6.
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm (Al, Fe) theo tỉ lệ
mol 1: 1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịchA và
hỗn hợp khí (N, NO, NO­2, N2O). Cho dung
dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ,
không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối
khan là:



A.
91,0 g B. 53,8g C. 78,4 g D. 61,6 g



Câu 7.
Cho
m gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịchA và hỗn hợp khí (N, NO, NO­2, N2O).
Thấy khối lượng nước có trong dung dịch tăng lên 3,6 gam. Cho dung dịch A tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ,
không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:



A.
2,0 mol B. 1,0 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol



Câu 8.
Cho
m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịchA và hỗn hợp khí (NO, NO­2). Cho dung dịch A tác dụng
với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong chân không
đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn
hợp X là



A. 5,6 gam B. 11,2 gam
C. 3,8 gam D.
22,4 gam



Câu 9.
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất thoát ra. Đem cô cạn dung dịch A và
nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một chất rắn. Giá trị của m



A. 37,6 B. 12,8 C.
19,6 D.
6,4



Câu 10.
Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3
thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết
với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu
được m gam chất rắn. Giá trị m là



A. 32 B. 64 C.
21,4 D. 18,0



Câu 11.
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng
với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng
hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí
thu được m gam chất rắn. Giá trị m là



A. 11,2 B. 64 C.
32 D. 18,0



Câu 12.
Cho 0,2 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch
chứa HNO3 dư cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?



A. 16g B.
32g C.
48,4g D. 36g



Câu 13.
Cho 5,76 gam Cu tan trong 160 ml dung dịch HNO3
1M. Sau khi phản ứng xảy ra xong, chỉ thu được 1 muối và một khí NO. Tiếp tục cho vào dung dịch
phản ứng lượng dư H2SO4 lại giải phóng tiếp khí V lít khí
NO (đktc). Giá trị của V là



A. 0,448 B. 0,896 C.
0,224 D. 0,336



Câu 14.
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3loãng dư thu
được 13,44 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn). Số mol axit đã phản ứng là :



A. 2,4 mol B. 4,8 mol C.
0,6 mol D. 1,2 mol



Câu 15.
Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu
trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792(l) khí NO duy nhất (đktc) . Thành phần
% mỗi kim loại trong hỗn hợp là:



A.
36,8 % và 63,2 % B.
38,6% và 61,4%



C.
37,8% và 62,2% D.
35,5% và 64,5%



Câu 16.
Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất ở điều
kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là



A. 16,2. B.
1,62. C. 5,4. D. 8,1.



Câu 17.
Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe
bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 26,88 lít khí NO duy nhất
ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là



A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C.
16,2 gam. D. 27,0 gam.



Câu 18. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có
hóa trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ mol
lần lượt 1:2:3. Trong đó số mol của X là
x(mol). Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch
có chứa y(g)HNO3 (lấy dư
25% so với lượng phản ứng) sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH4NO3 và V
lit hỗn hợp khí G (đkc) gồm NO2 và NO.



Lập biểu thức tính y theo x và v.



Câu 19. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat
trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được
3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết
với dung dịch HCl dư, thì thu được dung dịchC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D
thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết
tủa. Tính m.



Đáp số: m = 29,2(g)


Câu 20. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với
30 ml dung dịch 20% (d= 1,20 g/ml) của một hidroxit kim loại kiềm M . Sau khi
kết thúc phản ứng xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và
4,6g rượu B, biết rượu B bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng tham gia
phản ứng tráng gương. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 9,54g muối cacbonat và
8,26g hỗn hợp CO2 và hơi H2O.



Viết các phương trình phản ứng dạng tổng
quát.



Xác định tên kim loại kiềm M.


Tìm công thức phân tử của este E.


Đáp số: M : Na


CTCT E : CH3–COO–CH2–CH3


Câu 21. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04
mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc
thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ
cho hấp thu vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa.
Mặt khác hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lit
hidro (đktc).



Tính % khối lượng các oxit trong A.


Tính % khối lượng các chất trong B , biết rằng trong B số mol sắt
từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của Fe (II) và Fe(III) oxit.



Đáp số


% FeO = PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Clip_image004. 100% = 13,04%


% Fe2O3
= 100% - 13,04% = 86,96%






Câu 22.
Đốt cháy hoàn toàn 3g một mẩu
than chì chỉ có tạp chất S, khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lit dung dịch NaOH 1,5M thu được dung
dịch A chứa 2 muối và NaOH dư.



Cho khí clo tác dụng hết
với A, sau khi phản ứng xong thu được dung
dịch B . Cho dung dịch B tác dụng với BaCl2 dư thu được a g kết tủa
gồm BaCO3 và BaSO4 , nếu hòa tan lượng kết tủa này trong
HCl dư còn lại 3,495g chất không tan.



Tính % khối lượng C và S trong mẩu than và tính giá trị của a.


Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.


Đáp số: %C = PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Clip_image006 = 84%, %S = 16%, Khối
lượng a = 44,865g



Câu 23.
(TSĐH – 2007 – Khối A): Hoà tan hoàn
toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3
(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất
NO(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:



A. 0,04 B.
0,075 C. 0,12 D. 0,06


๖ۣۜSét
★★Admin★★
★★Admin★★
๖ۣۜSét

Cung Hoàng Đạo : Bảo Bình
Tổng số bài gửi : 597
Xu : 12861
Được Thanks : 146
Tuổi : 30
Đến từ : 11a6

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ   
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Icon_minitime1Sun Mar 04, 2012 2:48 pm
cái này cho vào file word hay pdf sẽ tiện hơn đó bạn.
P/s: like vì bài viết có ích.


 

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» [Tài Liệu] Phương Pháp Giải Câu 1 - Luyện Thi Đại Học Môn Toán (hay)
» Các Phương Pháp Bảo Toàn Giúp Giải Nhanh Bài Tập Trắc Nghiệm Hoá Học
» PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CON LẮC ĐƠN
» [Tài Liệu] Phương Pháp giải nhanh bài tập hoá học hữu cơ
» Giải pháp ôn thi môn Toán đạt hiệu quả cao
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn đàn lớp 11a6 -Trường THPT An Phú :: »-(¯`v´¯)-» "Bé" chăm học «-(¯`v´¯)-«-
Chuyển đến